THÔNG TIN LIÊN LẠC CỦA TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP
- Đăng ký người dùng Hệ thống phần mềm thống kê nguyện vọng xét tuyển
Tên trường: Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp
TT | Mã trường | Họ và tên | Ngày sinh | Giới tính | Chức vụ | Đơn vị công tác trong trường | Số CMND | Số điện thoại | |
1 | TGH | Lê Anh Tuấn | 12/6/1984 | Nam | TL Tuyển sinh | Phòng Đào tạo | 02020863 | 0974177246 | [email protected] |
- Thông tin liên lạc của trường
Mã trường | Thông tin chung | Chức vụ | Họ và tên | Điện thoại |
TGH | Tên trường: Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp | Hiệu trưởng | Đại tá, TS Đặng Tuấn Anh | |
Địa chỉ: xã Kim Long – huyện Tam Dương – tỉnh Vĩnh Phúc | Phó Hiệu trưởng ĐT | Thượng tá, ThS Đào Chí Thanh | ||
ĐT: 02113539021 | Trưởng phòng Đào tạo | Thượng tá, ThS Nguyễn Văn Nghĩa | ||
Fax: 02113853059 | ||||
Website: https://www.siquantangthietgiap.vn |
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên trường
– Tên trường bằng tiếng Việt: Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp.
– Tên trường bằng tiếng Anh: Military College of Tank Armour Officer.
- Mã trường: TGH; Mã ngành: 7860206
- Địa chỉ của trường
xã Kim Long – huyện Tam Dương – tỉnh Vĩnh Phúc.
- Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường:
– Website: https://www.siquantangthietgiap.vn
– Gmail: [email protected]
- Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0974.177.246
- Tình hình việc làm của học viên sau khi tốt nghiệp
Khối ngành/ngành | Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH | Số HV trúng tuyển nhập học ĐH | Số HV tốt nghiệp ĐH | Số HV tốt nghiệp ĐH đã có việc làm sau 12 tháng |
Khối ngành I | ||||
Khối ngành II | ||||
Khối ngành III | ||||
Khối ngành IV | ||||
Khối ngành V | ||||
Khối ngành VI | ||||
Khối ngành VII | 337 | 322 | 153 | 153 |
Tổng | 337 | 322 | 153 | 153 |
- Thông tin tuyển sinh đại học chính quy của 2 năm gần nhất
7.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Nhà trường tổ chức tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển trên cơ sở sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT (đối với các môn: Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học, A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh). Năm 2021, Nhà trường sử dụng thêm phương thức xét tuyển học bạ THPT đối với thí sinh được đặc cách tốt nghiệp do mắc Covid-19.
7.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/ngành/ tổ hợp xét tuyển | Năm 2020 | Năm 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Nhóm ngành I | ||||||
Nhóm ngành II | ||||||
Nhóm ngành III | ||||||
Nhóm ngành IV | ||||||
Nhóm ngành V | ||||||
Nhóm ngành VI | ||||||
Nhóm ngành VII * Ngành Chỉ huy – Tham mưu Tăng thiết giáp: Tổ hợp xét tuyển: – A00(Toán – Lý – Hóa) – A01(Toán – Lý – Anh) | 162 | 162 | – MB: 24,05 – MN: 22,50 | 145 | 145 | – MB: 24,80 – MN: 23,65 – Xét học bạ THPT: 23,54 |
Tổng | 162 | 162 | 145 | 145 |
- Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT | Trình độ đào tạo | Ngành đào tạo hiện tại của trường | ||
Mã ngành | Tên ngành | Số, QĐ mở ngành | ||
1 | Đại học | 7860206 | Chỉ huy – Tham mưu Tăng thiết giáp | Quyết định 2446/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/6/2011 của Bộ Giáo dục&Đào tạo |
- Điều kiện bảo đảm chất lượng
9.1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021
Nhóm ngành | Quy mô hiện tại | |||
ĐH | CĐSP | |||
GD chính quy | GDTX | GD chính quy | GDTX | |
Nhóm ngành I | ||||
Nhóm ngành II | ||||
Nhóm ngành III | ||||
Nhóm ngành IV | ||||
Nhóm ngành V | ||||
Nhóm ngành VI | ||||
Nhóm ngành VII | 607 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 607 | 0 | 0 | 0 |
9.2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
9.2.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
– Tổng diện tích đất của trường: 1.148.037 m2
– Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 1.680
– Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 851.821 m2
TT | Loại phòng | Số lượng |
1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 01 |
2 | Phòng học từ 100 – 200 chỗ | 00 |
3 | Phòng học từ 50 – 100 chỗ | 01 |
4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 65 |
5 | Số phòng học đa phương tiện | 00 |
9.2.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT | Tên phòng học | Các trang thiết bị chính |
1 | Trung tâm mô phỏng huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật Tăng thiết giáp | Thiết bị ca bin chuyên dung lái, bắn; hệ thống trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ huấn luyện, diễn tập chiến thuật; các phần mềm quản lý, mô phỏng. |
2 | Phòng học thực hành khai thác, sử dụng thông tin TTG (03 phòng) | Ca bin chuyên dùng; hệ thống phụ trợ cho điện đài P173M; hệ thống máy tính mạng; Hệ thống trình chiếu âm thanh; các loại đài VTĐ (đồng bộ đủ) |
3 | Phòng học thực hành khai thác, sử dụng xe máy TTG (06 phòng) | Phần mềm giới thiệu chung về hệ thống điện trên xe TTG; phần mềm mô phỏng động cơ đốt trong; hệ thống máy tính; các cụm máy, động cơ xe tăng, xe thiết giáp |
4 | Phòng học thực hành khai thác, sử dụng vũ khí xe TTG (02 phòng) | Phần mềm mô phỏng hệ thống vũ khí trên xe T54, T55; hệ thống máy tính; các cơ cấu, cụm máy của pháo, hệ thống ổn định; các loại súng, kính ngắm,… |
5 | Phòng học mô phỏng huấn luyện bắn, lái trên xe TTG (02 phòng) | Các ca bin huấn luyện bắn, lái; hệ thống máy tính; phần mềm mô phỏng bắn, lái trên xe TTG. |
6 | Phòng thí nghiệm kỹ thuật điện, điện tử (01 phòng) | Mô hình thực nghiệm máy biến áp; bộ thí nghiệm máy phát điện 1 chiều, động cơ điện không đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc, mạch khuếch đại dùng transistor; máy phát sóng âm tần AG-2601A 10Hz~1MHz; bộ thí nghiệm tạo dao động LC và RC; máy hiện sóng tương tự; máy đếm tần số; |
7 | Phòng thí nghiệm công nghệ kim loại, sức bền vật liệu (01 phòng) | Kính hiển vi quang học chuyên dụng cho nghiên cứu tổ chức kim loại; máy đánh bóng cơ học; thiết bị đo độ cứng Rockwel; bộ dụng cụ đo lường chuyên dụng cho phòng thí nghiệm cơ; các loại vật mẫu; máy tiện CNC; bộ chày cối dùng trong gia công áp lực; máy kéo nén vạn năng |
8 | Phòng học thực hành ngoại ngữ (03 phòng) | Hệ thống máy tính, máy chiếu, loa, camera,.. |
9 | Phòng học thực hành tin học (02 phòng) | Hệ thống máy tính, máy chiếu, camera,.. |
10 | Phòng thí nghiệm Vật lý (01 phòng) | Con lắc Vật lý có hai dao kép kiểu Hà Lan; giá thí nghiệm cao 1m có ổ trục quay; giá thí nghiệm bằng thép inox cao 1000mm; máy đo thời gian hiện số đa năng MC-964, MC-963A; khung di động, định vị mang cổng quang điện hồng ngoại; thiết bị đo thời gian hiện số, chính xác 0,001s; dao động ký điện tử hai tia VC2020A20 MHZ; máy phát tín hiệu xoay chiều VC2002; mẫu tụ điện, điện cảm, điện trở; thiết bị đếm hạt phóng xạ đa năng hiển thị số, có định thời để đo tốc độ phóng xạ 10, 30, 60, 100 s và tùy chọn Model MC-965,… |
11 | Phòng thí nghiệm Hóa học (01 phòng) | Máy chưng cất nước, máy sấy,… |
9.2.3. Thống kê phòng học
TT | Loại phòng | Số lượng |
1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 01 |
2 | Phòng học từ 100 – 200 chỗ | 00 |
3 | Phòng học từ 50 – 100 chỗ | 01 |
4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 65 |
5 | Số phòng học đa phương tiện | 00 |
9.2.4. Thống kê về học liệu trong thư viện
TT | Nhóm ngành đào tạo | Số lượng |
1 | Khối ngành I | |
2 | Khối ngành II | |
3 | Khối ngành III | |
4 | Khối ngành IV | |
5 | Khối ngành V | |
6 | Khối ngành VI | |
7 | Khối ngành VII | 85.950 cuốn |
9.3. Danh sách giảng viên cơ hữu
Khối ngành/ngành | GS.TS/ GS.TSKH | PGS.TS/ PGS.TSKH | TS/ TSKH | ThS | ĐH | CĐ |
Khối ngành I | ||||||
Khối ngành II | ||||||
Khối ngành III | ||||||
Khối ngành IV | ||||||
Khối ngành V | ||||||
Khối ngành VI | ||||||
Khối ngành VII | 00 | 00 | 08 | 110 | 125 | |
Tổng giảng viên toàn trường | 00 | 00 | 08 | 110 | 125 |
II. CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022
- Đối tượng tuyển sinh
– Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh).
– Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
- Phạm vi tuyển sinh
Tuyển thí sinh nam đã tốt nghiệp THPT trên phạm vi cả nước.
- Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển học sinh giỏi bậc Trung học phổ thông.
- Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: 142 (02 chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài). Trong đó:
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc: 92 chỉ tiêu;
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam: 50 chỉ tiêu.
- Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
5.1. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào
Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp công bố sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
5.2. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
– Để xét tuyển đợt 1, thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào đào tạo đại học quân sự trên hệ thống (qua Cổng Thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp chỉ xét tuyển đối với những thí sinh đã qua sơ tuyển và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để lấy kết quả xét tuyển đại học.
– Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được đăng ký xét tuyển vào một trong các trường Quân đội theo nhóm trường thí sinh đã sơ tuyển, theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh như sau:
+ Nhóm 1: Gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không – Không quân (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.
+ Nhóm 2: Gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Phòng không – Không quân (hệ Kỹ sư hàng không).
– Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp chỉ xét tuyển đợt 1 đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất); nếu thí sinh không đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) sẽ không được tham gia xét tuyển.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh đăng ký xét tuyển
– Mã số trường: TGH
– Ngành đào tạo: Ngành Chỉ huy – Tham mưu Tăng thiết giáp;
– Mã ngành đăng ký: 7860206
– Tổ hợp môn xét tuyển:
Gồm 02 tổ hợp:
+ Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học;
+ Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh;
Thực hiện một điểm chuẩn chung cho cả hai tổ hợp xét tuyển A00 và A01.
– Điểm chuẩn tuyển sinh:
+ Thực hiện một điểm chuẩn chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội; xác định điểm chuẩn riêng theo hộ khẩu thường trú. Khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào).
+ Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam (từ Quảng Trị trở vào) nếu thời gian có hộ khẩu thường trú phía Nam (tính đến tháng 9 năm dự tuyển) phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên, có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.
– Tiêu chí xét tuyển:
Căn cứ vào tổng điểm thi của thí sinh, gồm tổng điểm thi 3 môn đăng ký xét tuyển theo tổ hợp A00 hoặc A01 và điểm ưu tiên; Nhà trường sẽ thực hiện xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm thi cao nhất trở xuống đến đủ chỉ tiêu.
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
+ Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
+ Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Vật lý cao hơn sẽ trúng tuyển.
+ Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Hóa học hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển.
Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh của Nhà trường quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung hoặc báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
- Tổ chức tuyển sinh
7.1. Các mốc thời gian
– Thời gian đăng ký sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự các đơn vị, địa phương: Từ ngày 15/3/2022 đến ngày 20/5/2022.
– Thời gian đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thời gian xét tuyển: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng năm 2022.
7.2. Hình thức đăng ký xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng Thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia).
7.3. Các điều kiện xét tuyển
– Đăng ký sơ tuyển:
+ Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội mua hồ sơ và đăng ký sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện; thí sinh là quân nhân tại ngũ đăng ký sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương;
+ Thí sinh phải trực tiếp đến Ban TSQS cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội), đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (đối với quân nhân tại ngũ) đăng ký, tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ tuyển sinh; trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển theo đúng thời gian quy định.
Những thí sinh đã làm hồ sơ sơ tuyển vào khối trường thuộc Bộ Công an hoặc hệ quân sự của trường Quân đội khác thì không được làm hồ sơ sơ tuyển vào Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp.
– Đăng ký dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh thực hiện việc đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Về môn thi:
+ Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT phải dự thi các bài thi, môn thi để xét công nhận tốt nghiệp và đăng ký dự thi thêm các bài thi, môn thi phù hợp với bài thi, môn thi trong tổ hợp các môn thi mà thí sinh dùng để xét tuyển vào Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp.
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải đăng ký dự thi các bài thi, môn thi phù hợp với bài thi, môn thi trong tổ hợp các môn thi mà thí sinh dùng để xét tuyển vào Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp.
+ Tổ hợp môn thi/bài thi: Tổ hợp A00 gồm: Toán, Vật lý, Hóa học; Tổ hợp A01 gồm: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
– Để xét tuyển vào Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường trên hệ thống (qua Cổng Thông tin tuyển sinh của BGD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia), các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường Quân đội. Nếu thí sinh không đăng ký xét nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), sẽ không được tham gia xét tuyển.
7.4. Công bố kết quả tuyển sinh
Năm 2022, Nhà trường công bố công khai kết quả tuyển sinh theo Quy chế của BGD&ĐT trên trang thông tin điện tử (website) của trường (địa chỉ: http://www.siquantangthietgiap.vn), cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng (địa chỉ: http://bqp.vn).
- Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
8.1. Đối tượng được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT
8.1.1. Đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT
– Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Điểm a Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:
+ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
+ Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (những năm sau khi tốt nghiệp THPT không còn giá trị xét tuyển) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba môn Toán trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD & ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
– Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
– Về học lực, thí sinh đạt các tiêu chuẩn:
+ Kết quả học tập 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt học lực Khá trở lên, trong đó điểm tổng kết trung bình môn học năm lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng phải đạt Khá trở lên.
+ Thí sinh dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (hoặc Kỳ thi THPT quốc gia từ năm 2017 đến năm 2021), điểm thi các bài thi/môn thi xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
– Về hạnh kiểm (rèn luyện): Xếp loại hạnh kiểm (rèn luyện) các năm học THPT hoặc tương đương của thí sinh phải đạt Khá trở lên.
Những thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Nhà trường quy định.
8.1.2. Đối tượng được ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 Quy chế tuyển sinh, gồm:
– Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Điểm a Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh, không dùng quyền xét tuyển thẳng, được ưu tiên xét tuyển vào các ngành theo nguyện vọng.
– Thí sinh đoạt giải khuyến khích môn Toán trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT (những năm sau khi tốt nghiệp THPT không còn giá trị xét tuyển) vào các ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
8.1.3. Đối tượng xét tuyển học sinh giỏi bậc Trung học phổ thông
– Thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và tham gia kỳ thi HSG bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba thuộc một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển của trường dự tuyển hoặc tổ hợp 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của trường dự tuyển. Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu chưa tốt nghiệp trung học phổ thông được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp trung học phổ thông (chỉ bảo lưu đến năm thí sinh học xong lớp 12 và thi đạt tốt nghiệp THPT, những năm sau khi tốt nghiệp THPT không còn giá trị xét tuyển).
– Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5.0 điểm hoặc TOEFL iBT 50 điểm trở lên (chứng chỉ còn thời hạn sử dụng đến thời điểm xét tuyển).Thí sinh đăng ký xét tuyển, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định; Hiệu trưởng xem xét, báo cáo Ban TSQS/Bộ Quốc phòng quyết định vào học.
8.2. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
8.2.1. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc diện quy định tại Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh và xét tuyển Học sinh giỏi bậc THPT là: 07 chỉ tiêu. Trong đó:
– Miền Bắc: 05 chỉ tiêu;
– Miền Nam: 02 chỉ tiêu.
8.2.2. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc diện quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh là: 04 chỉ tiêu. Trong đó:
– Miền Bắc: 03 chỉ tiêu;
– Miền Nam: 01 chỉ tiêu.
8.2.3. Quy định về xét tuyển
– Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển HSG bậc THPT phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn tuyển sinh về chính trị, đạo đức, văn hóa, độ tuổi, sức khỏe vào đào tạo sĩ quan cấp phân đội trình độ đại học, cao đẳng theo đúng quy định tại Điều 13, 14, 15 Thông tư số 59.
– Thí sinh chỉ được đăng ký sơ tuyển vào một trường trong Quân đội (gồm đăng ký xét tuyển từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển HSG bậc THPT) và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT vào đúng trường nộp hồ sơ sơ tuyển.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng thuộc diện quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh phải đăng ký một trong hai tổ hợp xét tuyển: A00 hoặc A01 vào hồ sơ sơ tuyển ngay từ khi sơ tuyển, để làm căn cứ xét tuyển.
– Thí sinh phải nộp hồ sơ sơ tuyển và thủ tục đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT vào Trường theo đúng quy định của Bộ Quốc phòng và BGD&ĐT và phải được Trường thẩm định, xét duyệt đủ thủ tục và tiêu chuẩn xét tuyển.
8.3. Đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển HSG bậc THPT
Thí sinh phải có 02 loại hồ sơ: 01 bộ hồ sơ sơ tuyển và 01 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT).
8.3.1. Hồ sơ sơ tuyển
– Thực hiện theo Khoản 1, Điều 18 Thông tư số 59 của Bộ Quốc phòng. Thí sinh đăng ký và làm hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là Ban TSQS cấp huyện) nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày 12/7/2022. Ban TSQS cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Ban TSQS cấp tỉnh) gửi hồ sơ và danh sách về trường trước ngày 15/7/2022;
– Trường hợp thí sinh đã làm hồ sơ sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 từ kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT; Ban TSQS cấp tỉnh gửi Danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT về trường đã nộp hồ sơ sơ tuyển;
– Thí sinh không qua sơ tuyển, không có hồ sơ sơ tuyển tại các trường thì không được tham gia xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự các trường trong Quân đội.
8.3.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
Thí sinh làm 01 bộ hồ sơ xét tuyển thẳng nộp về Ban TSQS cấp huyện (cùng với hồ sơ sơ tuyển) trước ngày 12/7/2022; Ban TSQS cấp huyện, Ban TSQS cấp tỉnh thẩm định, gửi hồ sơ và danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn về các trường thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trước ngày 15/7/2022.
– Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;
+ Ít nhất một trong các bản photocopy Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia và Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.
– Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 8, Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;
+ Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú;
+ Thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước, nộp 01 bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp THPT và Giấy chứng nhận kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm thí sinh dự thi;
+ Thí sinh tốt nghiệp năm 2022, khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, nộp 01 bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT về trường đăng ký xét tuyển thẳng trước ngày 30/7/2022.
Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh; sau khi có thông báo trúng tuyển của trường, phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).
8.3.3. Đăng ký ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển phải đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (cùng với hồ sơ sơ tuyển) tại Ban TSQS cấp huyện trước ngày 12/7/2022; Ban TSQS cấp huyện, Ban TSQS cấp tỉnh thẩm định và gửi hồ sơ đủ tiêu chuẩn về các trường thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển trước ngày 15/7/2022. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:
– Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;
– Ít nhất một trong các bản photocopy Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác.
8.3.4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển HSG bậc THPT
Thí sinh đăng ký xét tuyển HSG bậc THPT phải đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển HSG bậc THPT (cùng với hồ sơ sơ tuyển) tại Ban TSQS cấp huyện trước ngày 12/7/2022; Ban TSQS cấp huyện, Ban TSQS cấp tỉnh thẩm định và gửi hồ sơ đủ tiêu chuẩn về các trường thí sinh đăng ký xét tuyển trước ngày 15/7/2022. Hồ sơ gồm:
– Phiếu đăng ký xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT;
– Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc Trung ương) một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển của trường dự tuyển; chứng nhận kết quả điểm ngoại ngữ IELTS hoặc TOEFL iBT và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên khác;
– Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học THPT;
– Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
8.4. Tổ chức xét tuyển
8.4.1. Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT vào Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp nếu đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào Trường và đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng
Trường hợp số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT cao hơn chỉ tiêu, Nhà trường thực hiện xét tuyển theo thứ tự: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng trước, sau đó đến thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển; nếu còn chỉ tiêu, thực hiện xét tuyển thí sinh đăng ký xét tuyển diện HSG bậc THPT.
8.4.2. Trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá chỉ tiêu quy định, Nhà trường tuyển theo thứ tự như sau:
– Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng tại Khoản 1, Điều 8 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD & ĐT.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng tại Điểm a, Khoản 2, Điều 8 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD & ĐT.
8.4.3. Thí sinh đề nghị ưu tiên xét tuyển, Nhà trường căn cứ vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT của thí sinh để xét tuyển:
– Thí sinh có tổng điểm xét tuyển (theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và đối tượng dự tuyển) bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển vào trường, được trúng tuyển như thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT;
– Thí sinh có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí quy định về ngưỡng điểm bảo đảm chất lượng của trường quy định trở lên đến cận điểm tuyển, thì xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm thi và điểm ưu tiên theo tổ hợp các môn xét tuyển vào trường (theo đăng ký của thí sinh) từ cao trở xuống đến hết chỉ tiêu;
– Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển từ thí sinh đạt giải cao trở xuống đến hết chỉ tiêu.
8.4.4. Xét tuyển HSG bậc THPT
– Thực hiện như thí sinh diện ưu tiên xét tuyển: Trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển vượt quá chỉ tiêu quy định, Nhà trường tuyển theo thứ tự: Tuyển thí sinh đạt giải HSG cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) trước, sau đó đến thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế:
– Đối với thí sinh đoạt giải HSG cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương), tuyển theo thứ tự thí sinh đạt giải cao trở xuống (không phân biệt môn đoạt giải trong tổ hợp xét tuyển);
– Đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, tuyển theo thứ tự thí sinh đạt kết quả cao nhất trở xuống.
8.4.5. Trường hợp có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, xét tuyển HSG bậc THPT như nhau, số lượng vượt quá chỉ tiêu quy định, Nhà trường xét theo các tiêu chí phụ như sau:
– Tiêu chí 1: Thí sinh có tổng cộng điểm tổng kết 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cao hơn sẽ trúng tuyển;
– Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1: Thí sinh có tổng cộng điểm tổng kết môn Toán trong 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cao hơn sẽ trúng tuyển.
– Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 1, tiêu chí 2 trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2: Thí sinh có điểm tổng kết môn Toán trong năm học THPT lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển.
Khi xét đến tiêu chí 3, vẫn còn nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Nhà trường tổng hợp, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
8.4.6. Đối với xét tuyển thẳng thí sinh thuộc diện quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 4, Điều 8 Quy chế tuyển sinh:
– Điểm xét tuyển là tổng cộng điểm trung bình chung của 3 môn theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng trong 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12), cộng với điểm ưu tiên (nếu có) để xét tuyển; xét tuyển theo phương thức lấy từ thí sinh có tổng số điểm cao nhất trở xuống đến đủ chỉ tiêu quy định.
– Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, Nhà trường xét theo các tiêu chí phụ như sau:
Tiêu chí 1: Thí sinh có tổng cộng điểm tổng kết 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cao hơn sẽ trúng tuyển;
Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1: Thí sinh có điểm tổng kết của năm lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển;
Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 1 và tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2: Thí sinh có điểm tổng kết của năm lớp 11 cao hơn sẽ trúng tuyển;
Khi xét đến tiêu chí 3, vẫn còn nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Nhà trường tổng hợp, báo cáo Ban TSQS/Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
- 9. Lệ phí sơ tuyển, lệ phí xét tuyển
Thực hiện theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Thí sinh không phải đóng học phí trong quá trình học tập.
- Ngành đào tạo, tiêu chuẩn tuyển sinh
11.1. Ngành đào tạo
Chỉ huy – Tham mưu Tăng thiết giáp.
11.2. Tiêu chuẩn tuyển sinh
Thí sinh trúng tuyển, được vào đào tạo phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
– Yêu cầu tự nguyện:
+ Thí sinh tự nguyện đăng ký xét tuyển vào trường;
+ Khi trúng tuyển chấp hành sự phân công ngành học;
+ Khi tốt nghiệp chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng.
– Yêu cầu về chính trị, đạo đức:
+ Lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, là đoàn viên thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Trường hợp thí sinh là quân nhân phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
– Yêu cầu về văn hoá:
Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).
– Yêu cầu về sức khoẻ:
+ Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp chỉ tuyển chọn thí sinh đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực.
+ Thể lực: Thí sinh cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên; thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người được Ủy ban Dân tộc của Chính phủ đưa vào Đề án Hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 – 2020 (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Ngái) phải đạt chiều cao từ 1,60 m trở lên.
+ Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
– Yêu cầu về độ tuổi: Tính đến năm xét tuyển.
+ Thanh niên ngoài Quân đội: Từ 17 đến 21 tuổi;
+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân: Từ 18 đến 23 tuổi./.
Người lập biểu: Lê Anh Tuấn SĐT: 0974.177.246 | Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 7 năm 2022
(Đã ký)
Đại tá, TS Đặng Tuấn Anh |