- Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ của trường
– Tên trường: Trường sĩ quan Tăng thiết giáp.
– Quá trình phát triển và sứ mệnh của Nhà trường:
Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp được thành lập ngày 22 tháng 6 năm 1965. Nhiệm vụ của Nhà trường là: Đào tạo Sĩ quan Tăng thiết giáp cấp phân đội, trình độ đại học; bổ túc nâng cao trình độ cho cán bộ giáo viên các đơn vị Tăng thiết giáp toàn quân; nghiên cứu khoa học; biên soạn tài liệu, tổng kết kinh nghiệm chiến đấu của Binh chủng Tăng thiết giáp; đào tạo học viên quốc tế giúp 02 nước bạn Lào, Campuchia và sẵn sàng chiến đấu.
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, Nhà trường đã đào tạo được hàng vạn cán bộ Tăng thiết giáp cho Quân đội nhân dân Việt Nam Trong đó, có 07 đồng chí được Đảng và Nhà nước tuyên dương Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; có nhiều đồng chí đã phát triển thành các tướng lĩnh trong quân đội hiện giữ các cương vị quan trọng của Đảng, Nhà nước, Quân đội. Trong suốt hơn 50 năm qua, Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp luôn là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua quyết thắng của Binh chủng và lực lượng Tăng thiết giáp toàn quân; đã nhiều lần được các đồng chí lành đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ và Quân đội đến thăm và trao tặng nhiều phẩn thưởng cao quý. Đặc biệt, năm 2009 Nhà trường đã vinh dự được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ đổi mới”.
Cùng với sự trưởng thành và lớn mạnh của Quân đội nói chung, của Binh chủng Tăng thiết giáp nói riêng, Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp ngày càng được củng cố, xây dựng, vững mạnh. Nhà trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, chất lượng cao với 100% giảng viên có trình độ đại học (trên 52% có trình độ sau đại học); có hệ thống thao trường bãi tập, phòng học hiện đại; hệ thống doanh trại chính quy xanh, sạch, đẹp; có môi trường văn hóa lành mạnh, dân chủ, văn minh; là điều kiện thuận lợi để mọi học viên vươn lên học tập, rèn luyện bản lĩnh, tác phong của người quân nhân cách mạng, người sĩ quan quân đội xứng đáng với truyền thống “Đã ra quân là đánh thắng” của bộ đội Tăng thiết giáp Việt Nam anh hùng.
Hàng năm, Nhà trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước, mọi nam thanh niên có đủ tiêu chuẩn về chính trị, sức khỏe, văn hóa theo quy định của Bộ Quốc phòng đều có thể đăng ký sơ tuyển và xét tuyển vào Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp. Công tác tuyển sinh của Nhà trường thực hiện thống nhất theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
– Ngành đào tạo, chuẩn đầu ra và vị trí việc làm của ngành đào tạo:
Hiện nay, Nhà trường đã và đang tổ chức đào tạo Sĩ quan Chỉ huy – Tham mưu Tăng thiết giáp cấp phân đội, trình độ đại học; đào tạo liên thông; chuyển loại cán bộ; đào tạo theo chức vụ. Từ năm 2017 Nhà trường tiếp tục đào tạo Sĩ quan Tăng thiết giáp cấp phân đội, trình độ đại học ngành Chỉ huy – Kỹ thuật.
Học viên tốt nghiệp hệ chính quy được cấp bằng đại học ngành Chỉ huy – Tham mưu, Chỉ huy – Kỹ thuật Tăng thiết giáp; được phong quân hàm sĩ quan từ cấp thiếu úy trở lên và được bố trí công tác phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; đảm nhiệm chức vụ ban đầu là Trung đội trưởng Tăng thiết giáp hoặc Phó Đại đội trưởng kỹ thuật; có khả năng phát triển đến Phó Tiểu đoàn trưởng kỹ thuật Tăng thiết giáp, Tiểu đoàn trưởng Tăng thiết giáp hoặc chức vụ tương đương; là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam và có thể được tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng để phát triển cao hơn.
– Địa chỉ của trường:
+ Trụ sở của trường: Xã Kim Long – Huyện Tam Dương – Tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Website: https://www.siquantangthietgiap.vn
+ Số điện thoại: 0975112678; 0366762499; 0978723127 Gmail: [email protected]; [email protected]
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành | Quy mô hiện tại | |||
ĐH | CĐSP | |||
GD chính quy | GDTX | GD chính quy | GDTX | |
Nhóm ngành I | ||||
Nhóm ngành II | ||||
Nhóm ngành III | ||||
Nhóm ngành IV | ||||
Nhóm ngành V | ||||
Nhóm ngành VI | ||||
Nhóm ngành VII | 422 | |||
Tổng | 422 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Năm 2017 và năm 2018, Nhà trường tổ chức tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia (đối với các môn: Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học, A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh).
– Xét tuyển nguyện vọng 1: Thí sinh phải đăng ký sơ tuyển vào trường và có đủ tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định của Bộ Quốc phòng mới được tham gia xét tuyển.
– Xét tuyển nguyện vọng bổ sung: Khi Nhà trường tuyển nguyện vọng 1 còn thiếu chỉ tiêu sẽ tiến hành xét tuyển nguyện vọng bổ sung đối với các thí sinh đã qua sơ tuyển vào các trường Quân đội, không trúng tuyển nguyện vọng 1, đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung vào trường, đã tham dự Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia (trong năm đăng ký xét tuyển), có đủ điều kiện về sức khỏe, vùng tuyển, cùng tổ hợp xét tuyển là A00, A01 và tổng điểm của thí sinh đạt ngưỡng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/ngành/ tổ hợp xét tuyển | Năm 2017 | Năm 2018 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Nhóm ngành I | ||||||
Nhóm ngành II | ||||||
Nhóm ngành III | ||||||
Nhóm ngành IV | ||||||
Nhóm ngành V | ||||||
Nhóm ngành VI | ||||||
Nhóm ngành VII * Ngành Chỉ huy – Tham mưu Tăng thiết giáp: Tổ hợp xét tuyển: Toán – Lý – Hóa | 130 | 130 | MB: 24,50 MN: 17,50 | 132 | 132 | MB: 19,35 MN: 19,65 |
Tổng | 130 | 130 | x | 132 | 132 | x |
- Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng, tiêu chuẩn tuyển sinh
2.1.1. Đối tượng tuyển sinh
– Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân viên quốc phòng phục vụ quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh).
– Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ), số lượng không hạn chế.
2.1.2. Tiêu chuẩn tuyển sinh
Thí sinh trúng tuyển, được vào đào tạo sĩ quan Tăng thiết giáp cấp phân đội, trình độ đại học là những người có đủ các tiêu chuẩn sau:
– Yêu cầu tự nguyện:
+ Thí sinh tự nguyện đăng ký xét tuyển vào trường;
+ Khi trúng tuyển chấp hành sự phân công ngành học;
+ Khi tốt nghiệp chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng.
– Yêu cầu về chính trị, đạo đức:
+ Lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, là đoàn viên thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Trường hợp thí sinh là quân nhân phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.
– Yêu cầu về văn hoá:
Thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên).
– Yêu cầu về sức khoẻ:
+ Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp chỉ tuyển chọn thí sinh đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực.
+ Thể lực: Thí sinh cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên; thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người được Ủy ban Dân tộc của Chính phủ đưa vào Đề án Hỗ trợ phát triển kinh tế – xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 – 2020 (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Ngái) phải đạt chiều cao từ 1,60 m trở lên.
+ Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
– Yêu cầu về độ tuổi: Tính đến năm xét tuyển.
+ Thanh niên ngoài Quân đội: Từ 17 đến 21 tuổi;
+ Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân: Từ 18 đến 23 tuổi.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển thí sinh nam đã tốt nghiệp PTTH trên phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia (trong năm đăng ký xét tuyển). Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển phải qua sơ tuyển; có đủ tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: 165 (02 chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài, 03 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ngoài Quân đội). Trong đó:
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc: 107 chỉ tiêu;
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam: 58 chỉ tiêu.
2.5. Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào: Trường sĩ quan Tăng thiết giáp công bố sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
– Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
+ Thí sinh có đăng ký sơ tuyển vào Nhà trường và đạt tiêu chuẩn sơ tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng.
+ Thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào hệ đào tạo đại học tại Nhà trường.
+ Kết quả thi của thí sinh theo các tổ hợp xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
2.6. Ngành tuyển sinh
– Mã số trường: TGH
– Các ngành đào tạo sĩ quan Tăng thiết giáp cấp phân đội, trình độ đại học:
+ Ngành Chỉ huy – Tham mưu Tăng thiết giáp;
– Mã ngành đăng ký: 7860206
– Tổ hợp môn xét tuyển:
Gồm 02 tổ hợp:
+ Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học;
+ Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, tiếng Anh;
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Các mốc thời gian
– Thời gian đăng ký sơ tuyển tại Ban TSQS các địa phương: Từ 01/3 đến trước ngày 25/4/2019;
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký sơ tuyển, công bố kết quả sơ tuyển, tổ chức xét tuyển: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
– Thời gian thí sinh trúng tuyển nhập học: Dự kiến từ ngày 03/9 đến ngày 06/9/2019.
2.7.2. Đăng ký xét tuyển
– Xét tuyển đợt 1: Nhà trường chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) và nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển vào trường. Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo kèm theo lệ phí đăng ký xét tuyển.
– Xét tuyển bổ sung:
+ Khi Nhà trường tuyển nguyện vọng 1 còn thiếu chỉ tiêu; hoặc khi thí sinh đến nhập học không đủ, hoặc đến nhập học nhưng không đủ tiêu chuẩn phải loại ra; số lượng vào học thực tế còn thiếu so với chỉ tiêu Bộ Quốc phòng giao thì sẽ xét tuyển nguyện vọng bổ sung cho đủ chỉ tiêu. Quy trình xét tuyển thực hiện theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Nhà trường chỉ xét tuyển những thí sinh đăng ký dự tuyển vào đại học hệ quân sự trong các trường Quân đội, không trúng tuyển nguyện vọng 1, đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung vào trường, đã tham dự Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia (trong năm đăng ký xét tuyển), có đủ điều kiện về sức khỏe, vùng tuyển, cùng tổ hợp xét tuyển là A00 hoặc A01 và tổng điểm của thí sinh không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1 của Nhà trường.
+ Xét tuyển bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần.
Kết thúc mỗi đợt xét tuyển: Nhà trường công bố công khai trên Website của trường và Hệ thống quản lý dữ liệu tuyển sinh quốc gia điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy định của Ban TSQS Bộ Quốc phòng.
2.7.3. Nguyên tắc xét tuyển
– Điểm chuẩn tuyển sinh:
+ Thực hiện một điểm chuẩn chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội; xác định điểm chuẩn riêng theo thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào); thí sinh là quân nhân tại ngũ được xác định điểm tuyển theo hộ khẩu thường trú.
+ Thực hiện một điểm chuẩn chung cho Tổ hợp xét tuyển A00 và A01.
+ Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào) nếu thời gian có hộ khẩu thường trú phía Nam (tính đến tháng 9 năm dự tuyển) phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên, có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.
– Tiêu chí xét tuyển:
Thí sinh đã vượt qua vòng sơ tuyển mới được sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển vào học đại học tại trường.
Căn cứ vào tổng điểm thi của thí sinh, gồm tổng điểm thi 3 môn đăng ký xét tuyển theo tổ hợp A00 hoặc A01 và điểm ưu tiên; Nhà trường sẽ thực hiện xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm thi cao nhất trở xuống đến đủ chỉ tiêu.
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
+ Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
+ Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Vật lý cao hơn sẽ trúng tuyển.
+ Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Hóa học hoặc tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển.
Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh của Nhà trường quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung hoặc báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
– Xét cử tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7.4. Công bố kết quả tuyển sinh
Năm 2019, Nhà trường công bố công khai kết quả tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên trang thông tin điện tử (website) của trường (địa chỉ: https://www.siquantangthietgiap.vn), cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng (địa chỉ: http://bqp.vn).
2.7.5. Báo gọi nhập học
Sau khi Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng thông báo điểm chuẩn tuyển sinh, Nhà trường sẽ gửi giấy triệu tập vào học đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định.
2.7.6. Khám sức khỏe cho thí sinh trúng tuyển
Căn cứ vào hướng dẫn chi tiết của Cục Quân y về việc khám sức khỏe cho đối tượng học viên mới nhập học, Nhà trường kết hợp với Viện Quân y 109/Quân khu 2 để khám sức khỏe cho thí sinh trúng tuyển trong tuần đầu về trường nhập học.
Nội dung khám: Khám lâm sàng và cận lâm sàng (xét nghiệm công thức máu); chức năng gan: SGOT, SGPT; đường máu; nước tiểu 10 thông số; điện tim; siêu âm; X-quang tim, phổi thẳng; xét nghiệm sàng lọc HIV, ma túy).
Những thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Cục Quân y sẽ bị loại.
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
2.8.1. Đối tượng được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- a) Đối tượng được xét tuyển thẳng
– Nhóm đối tượng 1: Gồm các đối tượng sau:
+ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán hoặc trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế có đề tài dự thi phù hợp với ngành đào tạo của Nhà trường, đã tốt nghiệp THPT.
+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba môn Toán trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có đề tài dự thi phù hợp với ngành đào tạo của Nhà trường, đã tốt nghiệp THPT.
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia nếu chưa tốt nghiệp THPT thì được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT.
– Nhóm đối tượng 2: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
- b) Đối tượng được ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có đề tài dự thi phù hợp với ngành đào tạo của Nhà trường và đã tốt nghiệp trung học, có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ GD & ĐT nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì được ưu tiên xét tuyển vào trường.
2.8.2. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
- a) Chỉ tiêu xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc nhóm đối tượng 1: 08 chỉ tiêu. Trong đó:
– Miền Bắc: 05 chỉ tiêu;
– Miền Nam: 03 chỉ tiêu.
- b) Chỉ tiêu xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc nhóm đối tượng 2: 05 chỉ tiêu. Trong đó:
– Miền Bắc: 03 chỉ tiêu;
– Miền Nam: 02 chỉ tiêu.
2.8.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Thí sinh phải có 02 loại hồ sơ: 01 bộ hồ sơ sơ tuyển do Bộ Quốc phòng phát hành và 01 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển) do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành.
- a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng.
– Hồ sơ xét tuyển thẳng của nhóm đối tượng 1 gồm:
+ Phiếu đăng ký tuyển thẳng
+ Bản sao hợp lệ chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.
+ Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;
– Hồ sơ xét tuyển thẳng của nhóm đối tượng 2 gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;
+ Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;
+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú.
- b) Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển
– Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.
2.8.4. Thời gian, địa điểm đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- a) Đăng ký xét tuyển thẳng
Trước ngày 20/5/2019 thí sinh cần phải:
– Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng về Sở Giáo dục và Đào tạo theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Nộp 01 bản sao hợp lệ bộ hồ sơ xét tuyển thẳng về Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận (huyện) cùng với hồ sơ sơ tuyển.
- b) Đăng ký ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đăng ký dự thi THPT quốc gia theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/5/2019.
2.8.5. Tổ chức xét tuyển
Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào Trường sĩ quan Tăng thiết giáp nếu đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường và đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Quốc phòng.
* Trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thuộc nhóm đối tượng 1 vượt quá chỉ tiêu quy định, Nhà trường tuyển theo thứ tự như sau:
– Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
– Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán hoặc trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế có đề tài dự thi phù hợp với ngành đào tạo của Nhà trường.
– Đối với thí sinh đoạt giải học sinh giỏi: Tuyển thí sinh đề nghị tuyển thẳng trước, sau đó đến thí sinh đề nghị ưu tiên xét tuyển; trong xét tuyển thẳng, tuyển theo thứ tự thí sinh đạt giải cao trở xuống đến hết chỉ tiêu.
Thí sinh đề nghị ưu tiên xét tuyển, Nhà trường căn cứ vào kết quả Kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia của thí sinh để xét tuyển; những thí sinh có điểm thi theo tổ hợp môn thi đăng ký xét tuyển vào trường đạt điểm tuyển của trường trở lên được trúng tuyển như thí sinh dự thi đăng ký xét tuyển vào trường; những thí sinh có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD & ĐT quy định trở lên đến cận điểm tuyển, thì xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm thi và điểm ưu tiên theo tổ hợp các môn xét tuyển vào trường từ cao trở xuống đến hết chỉ tiêu;
Trường hợp có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển như nhau, số lượng vượt quá chỉ tiêu quy định, Nhà trường xét theo các tiêu chí phụ như sau:
Tiêu chí 1: Thí sinh có tổng cộng điểm tổng kết 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cao hơn sẽ trúng tuyển;
Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1: Thí sinh có tổng cộng điểm tổng kết môn học của môn đoạt giải (môn Toán) trong 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cao hơn sẽ trúng tuyển.
Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 1, tiêu chí 2 trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1và tiêu chí 2 : Thí sinh có điểm tổng kết môn học của môn đoạt giải đăng ký xét tuyển trong năm học THPT lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển.
Khi xét đến tiêu chí 3, vẫn còn nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh nhà trường tổng hợp, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
* Đối với xét tuyển thẳng thí sinh nhóm đối tượng 2:
– Tiêu chuẩn:
+ Về học lực, thí sinh đạt các tiêu chuẩn:
Kết quả học tập 3 năm (lớp 10, lớp 11, lớp 12) đạt học lực khá trở lên, trong đó điểm tổng kết trung bình môn học năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01 phải đạt khá trở lên;
Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2014 trở về trước, tốt nghiệp THPT đạt loại khá trở lên. Thí sinh dự Kỳ thi THPT quốc gia từ năm 2015 đến năm 2019, điểm thi các bài thi/môn thi xét tốt nghiệp THPT tại Kỳ thi THPT quốc gia đạt từ 6,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
+ Về hạnh kiểm (rèn luyện): Xếp loại hạnh kiểm (rèn luyện) các năm học Trung học phổ thông hoặc tương đương của thí sinh phải đạt khá trở lên.
– Tổ chức xét tuyển:
+ Tổng điểm của thí sinh để xét tuyển như sau: Lấy tổng cộng điểm trung bình chung từng năm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển vào trường năm 2018 trong 3 năm (lớp 10, lớp 11, lớp 12), cộng với điểm ưu tiên (nếu có) để xét tuyển; xét tuyển theo phương thức lấy từ thí sinh có tổng số điểm cao nhất trở xuống đến đủ chỉ tiêu quy định.
+ Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, như số thí cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, Nhà trường xét theo các tiêu chí phụ như sau:
Tiêu chí 1: Thí sinh có tổng cộng điểm tổng kết 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) cao hơn sẽ trúng tuyển;
Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1: Thí sinh có điểm tổng kết của năm lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển;
Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 1 và tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, cùng có tiêu chí 1và tiêu chí 2: Thí sinh có điểm tổng kết của năm lớp 11 cao hơn sẽ trúng tuyển;
Khi xét đến tiêu chí 3, vẫn còn nhiều thí sinh có điều kiện, tiêu chuẩn xét tuyển như nhau, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh nhà trường tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết, báo cáo Ban TSQS Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Thực hiện theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Thực hiện theo quy định chung của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
- Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
– Tổng diện tích đất của trường: 1.148.037 m2
– Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 852.234 m2
– Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 1.680
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT | Tên phòng học | Các trang thiết bị chính |
1 | Trung tâm mô phỏng huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật Tăng thiết giáp | Thiết bị ca bin chuyên dung lái, bắn; hệ thống trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ huấn luyện, diễn tập chiến thuật; các phần mềm quản lý, mô phỏng. |
2 | Phòng học thực hành khai thác, sử dụng thông tin TTG (03 phòng) | Ca bin chuyên dùng; hệ thống phụ trợ cho điện đài P173M; hệ thống máy tính mạng; Hệ thống trình chiếu âm thanh; các loại đài VTĐ (đồng bộ đủ) |
3 | Phòng học thực hành khai thác, sử dụng xe máy TTG (06 phòng) | Phần mềm giới thiệu chung về hệ thống điện trên xe TTG; phần mềm mô phỏng động cơ đốt trong; hệ thống máy tính; các cụm máy, động cơ xe tăng, xe thiết giáp |
4 | Phòng học thực hành khai thác, sử dụng vũ khí xe TTG (02 phòng) | Phần mềm mô phỏng hệ thống vũ khí trên xe T54, T55; hệ thống máy tính; các cơ cấu, cụm máy của pháo, hệ thống ổn định; các loại súng, kính ngắm,… |
5 | Phòng học mô phỏng huấn luyện bắn, lái trên xe TTG (02 phòng) | Các ca bin huấn luyện bắn, lái; hệ thống máy tính; phần mềm mô phỏng bắn, lái trên xe TTG. |
6 | Phòng thí nghiệm kỹ thuật điện, điện tử (01 phòng) | Mô hình thực nghiệm máy biến áp; bộ thí nghiệm máy phát điện 1 chiều, động cơ điện không đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc, mạch khuếch đại dùng transistor; máy phát sóng âm tần AG-2601A 10Hz~1MHz; bộ thí nghiệm tạo dao động LC và RC; máy hiện sóng tương tự; máy đếm tần số; |
7 | Phòng thí nghiệm công nghệ kim loại, sức bền vật liệu (01 phòng) | Kính hiển vi quang học chuyên dụng cho nghiên cứu tổ chức kim loại; máy đánh bóng cơ học; thiết bị đo độ cứng Rockwel; bộ dụng cụ đo lường chuyên dụng cho phòng thí nghiệm cơ; các loại vật mẫu; máy tiện CNC; bộ chày cối dùng trong gia công áp lực; máy kéo nén vạn năng |
8 | Phòng học thực hành ngoại ngữ (03 phòng) | Hệ thống máy tính, máy chiếu, loa, camera,.. |
9 | Phòng học thực hành tin học (02 phòng) | Hệ thống máy tính, máy chiếu, camera,.. |
10 | Phòng thí nghiệm Vật lý (01 phòng) | Con lắc Vật lý có hai dao kép kiểu Hà Lan; giá thí nghiệm cao 1m có ổ trục quay; giá thí nghiệm bằng thép inox cao 1000mm; máy đo thời gian hiện số đa năng MC-964, MC-963A; khung di động, định vị mang cổng quang điện hồng ngoại; thiết bị đo thời gian hiện số, chính xác 0,001s; dao động ký điện tử hai tia VC2020A20 MHZ; máy phát tín hiệu xoay chiều VC2002; mẫu tụ điện, điện cảm, điện trở; thiết bị đếm hạt phóng xạ đa năng hiển thị số, có định thời để đo tốc độ phóng xạ 10, 30, 60, 100 s và tùy chọn Model MC-965,… |
11 | Phòng thí nghiệm Hóa học (01 phòng) | Máy chưng cất nước, máy sấy,… |
4.1.3. Thống kê phòng học
TT | Loại phòng | Số lượng |
1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 01 |
2 | Phòng học từ 100 – 200 chỗ | 00 |
3 | Phòng học từ 50 – 100 chỗ | 01 |
4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 63 |
5 | Số phòng học đa phương tiện | 00 |
4.1.4. Thống kê về học liệu trong thư viện
TT | Nhóm ngành đào tạo | Số lượng |
1 | Khối ngành I | |
2 | Khối ngành II | |
3 | Khối ngành III | |
4 | Khối ngành IV | |
5 | Khối ngành V | |
6 | Khối ngành VI | |
7 | Khối ngành VII | 85.950 cuốn |
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Khối ngành/ngành | GS.TS/ GS.TSKH | PGS.TS/ PGS.TSKH | TS/ TSKH | ThS | ĐH | CĐ |
Khối ngành I | ||||||
Khối ngành II | ||||||
Khối ngành III | ||||||
Khối ngành IV | ||||||
Khối ngành V | ||||||
Khối ngành VI | ||||||
Khối ngành VII | 00 | 00 | 05 | 96 | 108 | |
Tổng giảng viên toàn trường | 00 | 00 | 05 | 96 | 112 |
4.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng
Khối ngành/ngành | GS.TS/ GS.TSKH | PGS.TS/ PGS.TSKH | TS/ TSKH | ThS | ĐH | CĐ |
Khối ngành I | ||||||
Khối ngành II | ||||||
Khối ngành III | ||||||
Khối ngành IV | ||||||
Khối ngành V | ||||||
Khối ngành VI | ||||||
Khối ngành VII | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 | |
Tổng giảng viên toàn trường | 00 | 00 | 00 | 00 | 00 |
- Tình hình việc làm của 02 khóa tốt nghiệp gần nhất
Khối ngành/ngành | Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH | Số HV trúng tuyển nhập học ĐH | Số HV tốt nghiệp ĐH | Số HV tốt nghiệp ĐH đã có việc làm sau 12 tháng |
Khối ngành I | ||||
Khối ngành II | ||||
Khối ngành III | ||||
Khối ngành IV | ||||
Khối ngành V | ||||
Khối ngành VI | ||||
Khối ngành VII | 79 | 76 | 76 | 76 |
Tổng | 79 | 76 | 76 | 76 |
Trường cho em hỏi giờ em đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự tháng 1/2019 giờ em muốn đăng kí thi vào trường thì cần những điều kiện gì ạ
Em xin cám ơn.